Nguyễn Trãi Quốc Âm Từ Điển
A Dictionary of 15th Century Ancient Vietnamese
Trần Trọng Dương.

Quốc Ngữ hoặc Hán-Nôm:

Phần giải nghĩa Cựu Đường Thư
đinh 丁
dt. <Nho> chữ đinh, đây là chữ đơn giản, trỏ việc biết chữ học hành nói chung. Sách Cựu Đường Thư phần Trương hoằng tĩnh truyện có câu: “nay thiên hạ vô sự, các con có kéo được sức cung nặng hai thạch thì cũng chẳng bằng biết một chữ “đinh”. (今天下無事,汝輩挽得两石力弓,不如識一丁字). (Ngôn chí 7.8)‖ Hẹn này nỡ phụ ba đường cúc, tiếc ấy vì hay một chữ “đinh”. (Tự thán 107.6)‖ (Bảo kính 166.4). Người Việt có câu “chẳng biết cái đinh gỉ gì cả”, là một câu chơi chữ đồng âm: biết chữ đinh > biết cái đinh gỉ, giống như các lối nói nghèo rớt> nghèo rớt mồng tơi, kêu ỏm > kêu ỏm củ tỏi, chẳng biết cóc gì > chẳng biết cái cóc khô gì (biết = cóc, chơi chữ đồng âm thành con cóc)…